ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRẦN HƯNG ĐẠO
Số: ……./KH-THĐ Quận 12, ngày …… tháng …. năm 2019
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
NĂM HỌC 2019 – 2020 (TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025)
Căn cứ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020, các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020 đã được Quốc hội thông qua và các điều kiện thực tế của địa phương xác định các mục tiêu, nhiệm vụ và các chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục, đào năm học 2019 – 2020.
Căn cư vào tình hình thực tế của Trường THCS Trần Hưng Đạo xây dựng kế hoạch phát triển chất lượng giáo dục năm học 2019 – 2020.
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm học 2018 - 2019
1. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu
1.1 Quy hoạch mạng lưới lớp, học sinh:
*Về tình hình phát triển mạng lưới lớp học:
+ Tổng số lớp: 40
Trong đó: Khối 6: 11 ; Khối 7: 10; Khối 8: 9 ; Khối 9: 9)
+ Tổng số học sinh: 1678 HS
Trong đó: Khối 6: 520
Khối 7: 408
Khối 8: 363
Khối 9: 609
Bình quân: 41 hs/lớp.
+ Công tác tuyển sinh: Tỷ lệ huy động vào lớp 6: 100%
+ Tổng số học sinh được học ngoại ngữ : 100%
1.2 Đánh giá tình hình thực hiện đội ngũ:
+Tổng số CB – GV – NV: 87 Trong đó Biên chế: 72
Trình độ: - Đại học: 64
- Cao đẳng: 8
Dân tộc: 0
Nữ: 64.( Nữ dân tộc: 0)
Đảng viên: 21
Tỷ lệ GV/lớp: 1.73%
+ Biên chế 3 tổ chuyên môn: Tổ KHXH, tổ KHTN và tổ Văn phòng.
2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2019 - 2020.
2.1.Về tăng cường công tác quản lý giáo dục:
- Tổ chức quản lý nhà trường và quản lý chuyên môn đảm bảo đúng Luật và các văn bản hướng dẫn của các cấp.
- Triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo của ngành tới CB-GV-NV trong trường.
- Thực hiện nghiêm túc về công khai để người học, xã hội giám sát đánh giá.
- Quản lý chặt chẽ về hồ sơ chuyên môn, các tài liệu nghiệp vụ, hồ sơ quản lý của nhà trường, quản lý văn bằng chứng chỉ theo đúng quy định.
- Quản lý tốt việc thực hiện quy chế chuyên môn. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các cá nhân các bộ phận trong nhà trường.
- Tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục NGCK.
- Thực hiện nghiêm túc các chế độ báo cáo, các số liệu báo cáo đảm bảo tính chính xác, rõ ràng, đúng yêu cầu, và đúng thời gian quy định.
2.2.Việc thực hiện các chính sách của Đảng, Nhà nước, chủ trương của ngành giáo dục và chính sách phát triển giáo dục tại địa phương: 100% CBGVNV thực hiện đúng chủ trương chính sách của đảng Pháp luật của Nhà nước, không có CBGV,NV HS vi phạm pháp luật.
2.3. Công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông:
Đổi mới phương pháp dạy học: Nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh áp dụng phương pháp "Bàn tay nặn bột" và các phương pháp dạy học tích cực khác; tích cực ứng dụng CNTT phù hợp với nội dung bài học; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng học sinh khác nhau.
Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:
- Đa dạng hóa các hình thức học tập. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp GV luôn coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.
- Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
- Tổ chức, động viên học sinh tích cực tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật.
- Tích cực tham mưu các cấp đầu tư nâng cấp thư viện về cơ sở vật chất, nguồn tài liệu và hình thức hoạt động để đáp ứng nhu cầu đọc của giáo viên và học sinh trong nhà trường nhằm góp phần nâng cao văn hóa đọc. Các hoạt động như Ngày hội Đọc, tuần lễ “ Hưởng ứng học tập suốt đời”... được tổ chức vào các thời điểm hợp lý trong năm học.
- Thực hiện tốt việc giáo dục truyền thống, lịch sử, văn hóa theo các Đề án và hướng dẫn của Ngành, của cấp trên.
Tăng cường công tác kiểm tra chuyên môn, đặc biệt kiểm tra đột xuất công tác dạy và học của giáo viên và học sinh. Tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt chuyên môn, dự giờ , chia sẻ, trao đổi, rút kinh nghiệm giờ dạy để nâng cao chất lượng dạy và học; kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học; công tác ra đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
-Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn cấp trên mở. Tổ chức có hiệu quả các chuyên đề cấp trường.
Thực hiện đổi mới trong kiểm tra, đánh giá học sinh, kết hợp hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan; dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình. Thực hiện nghiêm túc coi thi và chấm thi đúng quy chế, phản ánh đúng chất lượng dạy và học. Tổ chức cho học sinh tham dự kiểm tra học kỳ I theo đề thống nhất của PGD&ĐT với các môn mà Phòng GD đã quy định ; Với các môn trường tự ra đề nhà trường thực hiện nghiêm túc từ ra đề đến kiểm tra, chấm trả bài ( Tổ chuyên môn và ban giám hiệu duyệt đề, lên lịch kiểm tra chung cho toàn trường).Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại HS đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng.
Tổ chức tuyên truyền công tác giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh trong và ngoài nhà trường, cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, nhu cầu thị trường lao động, nhằm định hướng các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, phục vụ nhu cầu địa phương.
- Phối hợp với Trung tâm GDNN- GDTX huyện để tổ chức dạy nghề phổ thông cho học sinh lớp 8 với nghề Tin học văn phòng .
Công tác thực hiện phổ cập giáo dục THCS: Hoàn thành công tác PCGD theo đúng chuẩn quy định
Đánh giá chất lượng, hiệu quả giáo dục:
+ Nhà trường đã tổ chức kiểm tra phân loại học sinh , giao chất lượng đầu vào cho giáo viên bộ môn, xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo cho học sinh yếu. Kết quả đảm bảo đạt chỉ tiêu đầu năm đề ra.
BẢNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP HỌC LỰC NĂM HỌC 2018 – 2019
|
STT
|
Khối
|
Tổng số
|
Học Lực
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
Khối 6
|
520
|
214
|
24.15%
|
147
|
28.27%
|
99
|
16.04%
|
47
|
9.04%
|
13
|
2.5%
|
2
|
Khối 7
|
408
|
262
|
39.71%
|
130
|
31.86%
|
90
|
22.06%
|
26
|
6.37%
|
0
|
|
3
|
Khối 8
|
387
|
126
|
32.56%
|
128
|
35.26%
|
90
|
23.26%
|
34
|
8.79%
|
7
|
1.81%
|
4
|
Khối 9
|
363
|
107
|
29.48%
|
128
|
35.26%
|
128
|
35.26%
|
0
|
|
0
|
|
|
TS
|
1678
|
609
|
36.29%
|
535
|
31.88%
|
407
|
24.26%
|
107
|
6.38%
|
20
|
1.19%
|
BẢNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP HẠNH KIỂM NĂM HỌC 2018 – 2019
|
STT
|
Khối
|
Tổng số
|
Hạnh Kiểm
|
|
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
|
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
|
|
1
|
Khối 6
|
520
|
451
|
86.73%
|
52
|
10%
|
17
|
3.27%
|
0
|
|
|
|
2
|
Khối 7
|
408
|
372
|
91.18%
|
32
|
7.84%
|
4
|
0.98%
|
0
|
|
|
|
3
|
Khối 8
|
387
|
326
|
84.24%
|
48
|
12.4%
|
13
|
3.36%
|
0
|
|
|
|
4
|
Khối 9
|
363
|
345
|
95.04%
|
18
|
4.96%
|
0
|
|
0
|
|
|
|
|
TS
|
1678
|
1494
|
89.03%
|
150
|
8.94%
|
34
|
2.03%
|
0
|
|
|
|
+Tham dự đầy đủ các cuộc thi do cấp trên tổ chức. Cụ thể:
- Thi học sinh giỏi Quận : 04
- Thi học sinh giỏi Thành phố : 01
- Thi khéo tay kỹ thuật cấp Quận: đạt 01
2.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục:
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến.
- Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh, quản lý tài chính, tài sản.
- Thực hiện việc nhập số liệu vào hệ thống EMIS theo đúng tiến độ, đảm bảo tính chính xác của số liệu. Khai thác và sử dụng thống nhất bộ số liệu về: trường, lớp, học sinh, giáo viên..... toàn ngành và trong báo cáo các cấp.
- Sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục xóa mù chữ; đảm bảo tính xác thực của số liệu báo cáo trên hệ thống.Sử dụng có hiệu quả trên cổng thông tin điện tử của nhà trường.
2.5 . Đánh giá tình hình cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất đủ các phòng học bộ môn. Tuy nhiên, việc sụp lún ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động dạy và học của Thầy và trò.
- Trang thiết bị dạy học: Đảm bảo đủ cho việc giảng dạy của Thầy Cô và việc học tập của học sinh.
- Tỷ lệ HS giỏi các cấp còn ít.
Vì vậy để nhà trường đề nghị các cấp lãnh đạo sữa chửa về cơ sở vật chất cho an toàn. Việc trang bị thiết bị, đồ dùng dạy học được xây dựng, thực hiện theo kế hoạch hằng năm.
2.6. Tình hình thực hiện tài chính:
- Thực hiện đúng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. Thực hiện phương thức xây dựng kế hoạch và tiếp nhận ngân sách được giao; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức quản lý, sử dụng tài chính đúng quy định theo Luật ngân sách Nhà nước, thanh quyết toán kịp thời. Các khoản thu thực hiện đúng văn bản các cấp quy định.
2.7.Thực hiện các chế độ chính sách đối với giáo viên, học sinh:
- Thực hiện đúng, đủ chính sách đối với giáo viên và học sinh đối với HS nghèo. Chế độ lương và các khoản phụ cấp được thực hiện đủ và đúng thời gian. Vào dịp lễ , tết nhà trường tiết kiệm nguồn ngân sách để hỗ trợ tặng quà động viên cán bộ giáo viên.
- Thực hiện đúng về việc thu học phí; thực hiện chính sách miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập. Các trường hợp được miễn giảm học phí, đều tổ chức xét, có đủ chứng từ thanh quyết toán và lưu trữ tại trường.
2.8. Các hoạt động khác:
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ. Gắn thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua với việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, GV NV và học sinh của trường.
-Tổ chức tuyên truyền Luật an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội vào các buổi chào cờ thứ hai hàng tuần kết quả không có CBGVNV, HS vi phạm luật ATGT và các tệ nạn xã hội.
- Công tác xây dựng cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp: Công tác vệ sinh khu vực hàng ngày được Đoàn Đội đưa vào chấm điểm thi đua, đảm bảo các lớp làm tương đối tốt công tác vệ sinh khu vực hàng ngày.
- Công tác Giáo dục thể chất, Y tế học đường:
+ Dạy đúng phân phối chương trình môn thể dục. 100% học bảo đảm các tiêu chuẩn về thể lực học sinh THCS.
+ Trong học kỳ I trường đã tổ chức 1 lần khám sức khoẻ định kỳ cho HS. 100% học có sổ theo dõi sức khoẻ trong suốt quá trình học tại trường.
- Công tác thi đua: Thực hiện nghiêm túc theo luật thi đua và các văn bản hướng dẫn thi đua.
- Năm 2018 chi bộ có 21/21 Đảng viên đủ tư cách HTTNV, Chi bộ đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu, cơ quan đạt cơ quan văn hóa năm 2017.
3. Đánh giá chung.
3.1.Ưu điểm:
Trong năm học 2018 - 2019 , các chỉ tiêu về CB-GV và HS mà tại Hội nghị cán bộ viên chức đã xây dựng đều đạt; các phong trào được thực hiện thường xuyên, có tác dụng rõ rệt thu hút được các em tới trường, duy trì được nề nếp dạy và học, nhiệm vụ giáo dục và giảng dạy được thực hiện đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch đề ra. CBGVNV nhiệt tình, trách nhiệm, tổ chức bồi dưỡng, phụ đạo giúp đỡ học sinh trong học tập cũng như trong rèn luyện. Tập thể luôn đoàn kết. Không có CBGVNV và học sinh vi phạm kỷ luật.
3.2. Tồn tại:
Chất lượng đại trà chưa cao, số ít cán bộ giáo viên chưa thật sự sáng tạo trong công tác nên hiệu quả công việc được giao chưa cao; một số học sinh lười học , chưa có phong trào học tập.
Trong năm học 2019 – 2020 và những năm học sau, đội ngũ CB,GV,NV trong nhà trường cần tiếp tục phấn đấu, đổi mới cả về phương thức lãnh đạo, phương thức tổ chức dạy học nhằm khắc phục những khó khăn tồn tại và những thiếu sót trên . Quyết tâm phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục mà ngành và địa phương giao cho.
II. Kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2019 – 2020
1. Các mục tiêu chủ yếu và nhiệm vụ trọng tâm
Quy mô trường lớp, học sinh năm học 2019 - 2020
- Tổng số lớp: 43 lớp
Trong đó lớp 6: 13; lớp 7: 11; Lớp 8: 10; lớp 9: 9
- Tổng số học sinh: 1822
Trong đó: - Lớp 6: 564
- Lớp 7: 495
- Lớp 8: 409
- Lớp 9: 354
Các điều kiện để phát triển giáo dục.
+ Đội ngũ:
Tổng số CB-GVNV: 90
Trong đó: - BGH: 3 (Đại học: 1; Thạc sĩ: 2)
- GV: 70 ( Cao đẳng: 8; Đại học: 62)
- Nhân viên: 16 (Trung cấp: 2; Cao đẳng: 1; Đại học: 3)
+ Nhu cầu về CSVC, thiết bị dạy học: Đề nghị các cấp lãnh đạo nhanh chóng sữa chửa trường lớp đảm bảo an toàn cho việc dạy và học.
2. Các chỉ tiêu:
2.1. Chỉ tiêu về học sinh
Tổng số Học sinh: 1822 HS .
- Duy trì sĩ số: 98%.
+ Học sinh Giỏi: 30%
+ Học sinh Tiên tiến: 37%
+ Học sinh Trung bình: 30%
+ Học sinh Yếu: 2%
+ Học sinh Kém: 1%.
2.2. Chỉ tiêu về cán bộ, giáo viên
Với 70 CB GV biên chế:
+ CSTĐ: 7
+ LĐTT: 75
- Công đoàn:
+ Gia đình nhà giáo văn hoá: 100%
+ Công đoàn viên xuất sắc: 100%
* Chỉ tiêu về tập thể
+Tổ LĐTT: 9
+ Liên đội: Vững mạnh.
+ Công đoàn: Vững mạnh .
+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
Đơn vị: Tập thể Lao động Tiên tiến.
3. Nhiệm vụ trọng tâm năm học 2019 - 2020
3.1. Phát triển đội ngũ nhà giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục:
- Thực hiện tốt về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo chuyên đề tích hợp, liên môn; Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo; Tổ chức công tác nghiên cứu khoa học kĩ thuật và cuộc thi khoa học kĩ thuật; giáo dục kỹ năng sống; công tác giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách công tác Đoàn, Đội.
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các hướng dẫn của Bộ GDĐT. Tăng cường các hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lí qua trang mạng "Trường học kết nối".
- Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học trong nhà trường. Chủ động triển khai các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" để tổ chức, chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí; tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường.
- Nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả của hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách Đội giỏi theo các văn bản hướng dẫn.
3.2. Phân luồng học sinh phổ thông:
- Tổ chức dạy hướng nghiệp cho HS lớp 9 chú trọng việc tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh trong và ngoài nhà trường, cung cấp thông tin rộng rãi về tình hình kinh tế - xã hội, nhu cầu thị trường lao động, nhằm định hướng các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, phục vụ nhu cầu địa phương.
- Phối hợp với Trung tâm GDNN- GDTX huyện để tổ chức dạy nghề phổ thông cho học sinh lớp 8 với nghề Tin học văn phòng
3.3. Nâng cao chất lượng giáo dục và dạy học ngoại ngữ:
Nâng cao chất lượng giáo dục:
-Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
-Nâng cao chất lượng và hiệu quả sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá xây dựng kế hoạch dạy học của giáo viên trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn dựa trên "nghiên cứu bài học" và đánh giá giờ dạy của giáo viên.
-Tổ chức bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo học sinh yếu ,tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo phù hợp với đối tượng học sinh ( Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử.....).
-Tiếp tục thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong các môn học, tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng....
-Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh.
- Đổi mới hình thức tổ chức dạy học : Đa dạng hóa các hình thức học tập, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông như: dạy học trực tuyến, trường học kết nối
- Tích cực tham mưu các cấp đầu tư nâng cấp thư viện về cơ sở vật chất, nguồn tài liệu và hình thức hoạt động để đáp ứng nhu cầu đọc của giáo viên và học sinh trong nhà trường,
- Tiếp tục thực hiện tốt việc giáo dục truyền thống, lịch sử, văn hóa theo các Đề án và hướng dẫn của Ngành, của cấp trên.
- Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
-Chỉ đạo cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" về xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tiếp tục cải tiến chất lượng đối với các chỉ số, các tiêu chí,tiêu chuẩn chưa đạt trong việc kiểm định chất lượng giáo dục.
Tập trung nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh:
- Đối với giáo viên: Tạo điều kiện cho giáo viên Tiếng Anh trong việc tự bồi dưỡng và tham gia các lớp bồi dưỡng cho giáo viên để đạt chuẩn về năng lực ngoại ngữ theo qui định của Bộ GDĐT.
- Đối với học sinh: Năm học 2019 – 2020, học sinh lớp 6, 7, 8 tham gia học chương trình Tiếng Anh theo chương trình mới.
3.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý:
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng cường sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng.
- Thực hiện việc nhập số liệu vào hệ thống EMIS theo đúng tiến độ, đảm bảo tính chính xác của số liệu. Khai thác và sử dụng thống nhất bộ số liệu về: trường, lớp, học sinh, giáo viên..... toàn ngành và trong báo cáo các cấp.
- Sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục xóa mù chữ; đảm bảo tính xác thực của số liệu báo cáo trên hệ thống.
3.5. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục:
-Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo rà soát lại quy hoạch mạng lưới trường lớp, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập; tham mưu với đị phương xã có quỹ đất làm sân thể dục cho HS theo quy định đối với trường chuẩn quốc gia.
- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, sửa chữa các phòng chức năng. Tăng cường thực hiện xã hội hóa giáo dục, vận động, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan đạt tiêu chuẩn xanh - sạch - đẹp, an toàn, đạt chuẩn Quốc gia.
- Kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Triển khai quy trình sử dụng TBDH, PHBM tới giáo viên, nhân viên đảm bảo công tác đăng kí, sử dụng TBDH, dễ dàng, thuận lợi.
3.6. Nâng cao năng lực lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục:
- Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức lối sống cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đảm bảo gọn nhẹ; Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật.
-Tăng cường đổi mới quản lí việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ của các nhà trường; củng cố kỷ cương, nền nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá và thi.
-Chú trọng công tác quản lí, phối hợp hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011.
-Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trong quản lí việc dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của giáo viên đơn vị mình.
- Thực hiện đúng đủ hồ sơ theo quy định của Điều lệ trường phổ thông.Tăng cường sử dụng phần mềm máy tính trong việc quản lí hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lí kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
3.7. Thực hiện tốt việc quản lí các khoản tài trợ (nếu có) theo Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 qui định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3.8. Đẩy mạnh công tác truyền thông:
- Tập trung vào các hoạt động đổi mới giáo dục, trong đó đẩy mạnh thông tin tuyên truyền để thống nhất nhận thức, tạo sự đồng thuận và huy động sự tham gia của xã hội đối với phát triển giáo dục.
3.9. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục:
- Thực hiện tốt việc quản lí, lưu trữ hồ sơ phổ cập giáo dục
Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương, tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục; tích cực huy động các đối tượng diện PCGD THCS ra lớp; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số học sinh; củng cố, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất lượng đạt chuẩn PCGD THCS.
- Phối hợp với các trung tâm học tập cộng đồng triển khai các nhiệm vụ đổi mới giáo dục phổ thông trong cộng đồng.
3.10. Quản lý tài chính, tài sản:
- Thực hiện đúng nguyên tắc quản lý tài chính, tài sản theo quy định, Pháp luật.
- Lương và các chế độ phụ cấp khác chi trả cho CBVC kịp thời, đủ, chính xác.
- Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý, hiệu quả, đúng quy định.
4.Các giải pháp thực hiện
- Tích cực tham mưu với các cấp xây dựng, tu sửa CSVC trường học, sửa chữa các phòng chức năng đạt trường chuẩn Quốc gia.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch, triển khai và thực hiện kịp thời, hiệu quả các hoạt động giáo dục theo chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp quản lý giáo dục và của ngành.
- Tổ chức học tập Điều lệ trường trung học, Chỉ thị, nhiệm vụ nhiệm vụ năm học; các văn bản về chế độ làm việc; các văn bản về thanh tra, kiểm tra; các văn bản về chế độ chính sách; quy chế chuyên môn; chuẩn đánh giá xếp loại giáo viên THCS; chuẩn đánh giá xếp loại hiệu trưởng THCS và nội dung các cuộc vận động, phong trào thi đua của Bộ GDĐT.
- Xây dựng Quy chế chuyên môn của nhà trường với những nội dung quy định cụ thể đối với cán bộ giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện các quy định, quy chế của ngành.
- Tổ chức kiểm tra chuyên môn, kiểm tra các hoạt động sư phạm của giáo viên theo kế hoạch của BGH ,tổ chuyên môn. Tăng cường hoạt động dự giờ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra hồ sơ giảng dạy, giáo án, có biện pháp khắc phục, điều chỉnh kịp thời.
- Xây dựng hai tổ chuyên môn thành những tập thể nhỏ đoàn kết, chuyên sâu vềchuyên môn, nghiệp vụ. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của nhà trường nhất là: ứng dụng trong giảng dạy học tập và quản lý giáo dục, khai thác tối đa các phần mềm dùng trong quản lý, 100% cán bộ giáo viên biết sử dụng máy vi tính, biết soạn và sử dụng giáo án điện tử thành thục. Coi trọng công tác bồi dưỡng giáo viên giỏi để nâng cao chất lượng giờ dạy, phấn đấu đạt tỷ lệ cao trong kỳ thi giáo viên giỏi các cấp.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. Triển khai dạy học tự chọn theo quy định của BGDĐT.
- Đưa các hoạt động vào nề nếp, tăng cường các biện pháp GD đạo đức, Tổ chức cho HS học tập nội qui của nhà trường, viết cam kết về việc thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường, thực hiện các quy định về an toàn giao thông, phòng chống ma túy.. Đẩy mạnh phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", chú trọng công tác xây dựng trường lớp Xanh, sạch, đẹp; chú trọng rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, tổ chức tốt các hoạt động tập thể theo quy định. Coi trọng công tác Đoàn, Đội tiếp tục duy trì, đổi mới về nội dung và phương thức hoạt động. Tổ chức các đợt thi đua để nêu cao phong trào “ Nói lời hay, làm việc tốt ”, biết yêu mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, chăm học, chăm làm.
- Xây dựng tập thể học sinh tiên tiến xuất sắc trong việc thực hiện nội quy của nhà trường. Xây dựng những tấm gương điển hình vượt khó, học tốt để học sinh noi theo.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả đồ dùng dạy học được cấp và tổ chức sửa chữa, làm thêm đồ dùng dạy học còn thiếu.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của thư viện trong năm học thiết thực, khả thi và thu hút được đông đảo giáo viên và học sinh tham gia đọc sách. Thực hiện theo hướng Thư viện đạt chuẩn.
- Thực hiện việc kiểm tra thường xuyên các hoạt động giáo dục, kiểm tra đôn đốc sơ kết, tổng kết kịp thời các phong trào thi đua trong nhà trường. Bình xét, đánh giá các đợt thi đua phải công khai, dân chủ, công bằng, thực sự có tác dụng động viên, thúc đẩy phong trào thi đua dạy tốt, học tốt đối với mỗi cá nhân và tập thể.
- Đối với công tác tài chính: tăng cường kiểm tra đối với việc lập sổ, mở sổ theo mã số tài chính của kế toán. Duy trì việc báo cáo công khai tài chính cho CB-VC và báo cáo thu, chi khoản đóng góp vào cuối năm học trước Hội nghị phụ huynh học sinh.
5. Kế hoạch dự toán ngân sách năm học 2019 – 2020:
- Thực hiện đúng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. Thực hiện phương thức xây dựng kế hoạch và tiếp nhận ngân sách được giao; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức quản lý, sử dụng tài chính đúng quy định theo Luật ngân sách Nhà nước, thanh quyết toán kịp thời. Các khoản thu thực hiện đúng văn bản các cấp quy định.
- Tiếp tục tham mưu các cấp đầu tư xây dựng sữa chửa tường lớp theo đúng quy định.
- Tiếp nhận và sử dụng đúng mục đích các khoản tài trợ bằng tiền mặt hoặc hiện vật ( nếu có) từ các tổ chức, cá nhân .
6. Kiến nghị:
- Về cơ sở vật chất :
Đề nghị các cấp tiếp tục đầu tư sữa chửa cơ sở vật chất theo đúng quy định đạt chuẩn an toàn.
Trên đây là kế hoạch phát triển chất lượng giáo dục của Trường THCS Trần Hưng Đạo năm học 2019 – 2020.